Chủ Nhật, 26 tháng 9, 2021

Giá lúa gạo hôm nay 24/9: Không có nhiều điều chỉnh khi vụ Hè Thu sắp kết thúc

Tại An Giang, giá lúa hôm nay (24/9) trở lại đà ổn định. Cụ thể, lúa IR 50404 giữ ở mức 4.500 - 4.800 đồng/kg, sau khi vừa giảm 100 đồng/kg vào hôm qua.

Xem thêm: https://vietnambiz.vn/chu-de/gao-41.htm

Lúa OM 9582 tiếp tục có giá 4.800 - 4.900 đồng/kg, lúa Đài thơm 8 ở mức 5.600 - 5.800 đồng/kg, OM 5451 giá 5.000 - 5.200 đồng/kg.

Lúa OM 6976 giá 5.100 - 5.200 đồng/kg, OM 18 có giá 5.500 - 5.600 đồng/kg, Nàng hoa 9 có giá 6.000 - 6.100 đồng/kg, Nàng Nhen khô 11.500 - 12.000 đồng/kg.

Với các loại nếp như nếp vỏ (tươi)- 3 tháng rưỡi tiếp tục có giá 4.200 - 4.300 đồng/kg, còn nếp tươi Long An ở mức 4.500 - 4.700 đồng/kg.

Giá lúa

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Lúa Jasmine

kg

-

 

- Lúa IR 50404

kg

4.500 - 4.800

 -100

- Lúa OM 9582

kg

4.800 - 4.900

 -

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.600 - 5.800

 -

- Lúa OM 5451

kg

5.000 - 5.200

 -

- Lúa OM 6976

kg

5.100 - 5.200

 -

- Lúa OM18

Kg

5.500 - 5.600

-

- Nàng Hoa 9

kg

6.000 - 6.100

-

- Lúa IR 50404

kg

-

 -

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 -

- Nếp vỏ (tươi)- 3 tháng rưỡi

kg

4.200 - 4.300

-

- Nếp Long An (tươi)

kg

4.500 - 4.700

-

- Nếp vỏ (khô)

kg

-

 

Giá gạo

 Giá bán tại chợ

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo thường

kg

11.000 - 11.500

    -     

- Gạo Nàng Nhen

kg

20.000

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

17.000 - 18.000

 -

- Gạo thơm Jasmine

kg

14.000 - 15.000

                           -

- Gạo Hương Lài

kg

18.000

  -

- Gạo trắng thông dụng

kg

15.000

 -

- Gạo Nàng Hoa

kg

16.200

 -

- Gạo Sóc thường

kg

13.500 - 14.000

 -

- Gạo Sóc Thái

kg

18.000

 -

- Gạo thơm Đài Loan

kg

20.000

 -

- Gạo Nhật

kg

19.000

 -

- Nếp ruột

kg

13.000 - 14.000

 -

- Cám

kg

7.500 - 8.000

                           -

   Bảng giá lúa gạo hôm nay 24/9 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang) 

Tại Kiên Giang, lúa IR 50404 giá 4.850 - 5.500 đồng/kg, lúa OM 9582 giá 4.700 - 4.850đồng/kg, lúa OM 6976 ở mức 5.100 - 5.200 đồng/kg, lúa OM 18 giá 5.500 - 5.600 đồng/kg, Đài thơm 8 giá 5.600 - 5.700 đồng/kg, lúa OM 5451 giá 5.100 - 5.200 đồng/kg,  Nhật (DS1) là 5.000 -5.250 đồng/kg.

Còn tiếp...

Tham khảo: https://vietnambiz.vn/gia-lua-gao-hom-nay-24-9-khong-co-nhieu-dieu-chinh-khi-vu-he-thu-sap-ket-thuc-2021092410254776.htm

Thứ Tư, 22 tháng 9, 2021

Nhập khẩu phế liệu sắt thép tháng 8 giảm 45%

 Nguồn: https://vietnambiz.vn/nhap-khau-phe-lieu-sat-thep-thang-8-giam-45-20210921213306317.htm

 Trong tháng 8, nhập khẩu phế liệu sắt thép ghi nhận giảm 45% về lượng và giá trị so với tháng 7 nhưng giá vẫn ở mức cao nhất trong 8 tháng đầu năm. Đến đầu tháng 9, giá các loại nguyên vật liệu sản xuất thép có xu hướng chững lại theo giá thế giới.

21-09-2021Giá quặng sắt lao dốc 60% trong vòng hơn 3 tháng 

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu phế liệu sắt thép các loại trong tháng 8 đạt 388 nghìn tấn, giá trị 185 triệu USD, giảm gần 45% cả về lượng và giá trị so với tháng 7.


Lũy kế 8 tháng đầu năm, nhập khẩu phế liệu sắt thép đạt 4,5 triệu tấn, trị giá 1,9 tỷ USD tăng 19% về lượng, kim ngạch tăng gấp đôi so với cùng kỳ năm 2020.


Nhập khẩu phế liệu sắt thép tháng 8 giảm 45%, cơn sốt nguyên liệu liệu đã hạ nhiệt? - Ảnh 1.

Nguồn: Hoàng Anh tổng hợp từ Tổng cục Hải quan


Giá nhập khẩu phế liệu sắt thép trong tháng 8 đạt 477 USD/tấn, không biến động nhiều so với tháng 7. Tính chung 8 tháng đầu năm, giá phế liệu thép nhập khẩu đạt 427 USD/tấn, tăng 70% so với cùng kỳ năm trước.


Nhập khẩu phế liệu sắt thép tháng 8 giảm 45%, cơn sốt nguyên liệu đã hạ nhiệt? - Ảnh 2.

Nguồn: Hoàng Anh tổng hợp từ Tổng cục Hải quan


Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), đầu tháng 9, giá các loại nguyên vật liệu sản xuất thép có xu hướng ổn định theo đà chững lại của giá nguyên liệu thị trường khu vực và thế giới đến cuối tháng có tăng nhẹ.


Cụ thể, giá thép phế liệu loại HMS 1⁄2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 483 USD/tấn CFR Đông Á ngày 8/9. Mức giá này giảm 12 USD/tấn so với hồi đầu tháng 8. Giá thép phế liệu chào bán tại các thị trường Mỹ, Châu Âu ổn định, trong khi Đông Á có xu hướng giảm.


Tương tự, giá quặng sắt ngày 8/9 giao dịch ở mức 132,8-133,2 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân (Trung Quốc) giảm mạnh khoảng 33 USD/tấn so với thời điểm 11/8. Mức giá này giảm khoảng 80 USD/tấn so với mức giá cao nhất được ghi nhận hồi đầu tháng 5.


Nhập khẩu phế liệu sắt thép tháng 8 giảm 45%, cơn sốt nguyên liệu liệu đã hạ nhiệt? - Ảnh 3.

Diễn biến giá nguyên liệu sản xuất thép (Nguồn: VSA)


Ở chiều ngược lại, giá than mỡ luyện cốc, giá điện cực graphite (GE) có xu hướng tăng. Cụ thể, giá than mỡ luyện cốc xuất khẩu tại cảng Australia ngày 8/9 giao dịch ở mức khoảng 300 USD/tấn FOB, tăng mạnh 78,5 USD/tấn so với đầu tháng 8.


Giá GE của Trung Quốc giao dịch ở mức 26.000 - 27.000 nhân dân tệ/tấn, tương đương 4.025 - 4.180 USD/tấn trong khi loại HP 450 mm ở mức 21.000 - 22.000 nhân dân tệ/tấn, tương đương 3.200 - 3.400 USD/tấn. Mức giá này tăng khoảng 34% kể từ đầu năm 2021.


Ngoài yếu tố giá nguyên liệu, nhu cầu tiêu thụ trong nước thấp góp phần giúp giá thép xây dựng ổn định ở mức 16.200 - 16.500 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp cụ thể.

Xem thêm: https://vietnambiz.vn/gia-thep.html

Thứ Năm, 9 tháng 9, 2021

Giá lúa gạo hôm nay 8/9: Giá nếp giảm nhẹ, giá gạo tăng mạnh 2.000 đồng

Tại An Giang, giá lúa hôm nay (8/9) giữ ổn định ở hầu hết các loại như lúa IR 50404 giữ ở mức 4.700 - 5.000 đồng/kg, lúa OM 9582 giá 4.700 - 4.8500 đồng/kg, lúa Đài thơm 8 ở mức 5.600 - 5.800 đồng/kg, OM 5451 giá 5.000 - 5.200 đồng/kg, lúa OM 6976 giá 5.100 - 5.200 đồng/kg, OM 18 có giá 5.500 - 5.600 đồng/kg, Nàng hoa 9 có giá 6.000 - 6.100 đồng/kg, Nàng Nhen khô 11.500 - 12.000 đồng/kg.

Xem thêm: https://vietnambiz.vn/chu-de/gao-41.htm

Với các loại nếp như nếp vỏ (tươi)- 3 tháng rưỡi là chủng loại có sự điều chỉnh với mức giảm 100 đồng xuống còn 4.200 - 4.300 đồng/kg, còn nếp tươi Long An vẫn ổn định với

 giá 4.500 - 4.700 đồng/kg.

Giá lúa

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Lúa Jasmine

kg

-

 

- Lúa IR 50404

kg

4.700 - 5.000

 -

- Lúa OM 9582

kg

4.700 - 4.850

 -

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.600 - 5.800

 -

- Lúa OM 5451

kg

5.000 - 5.200

 -

- Lúa OM 6976

kg

5.100 - 5.200

 -

- Lúa OM18

Kg

5.500 - 5.600

-

- Nàng Hoa 9

kg

6.000 - 6.100

-

- Lúa IR 50404

kg

-

 -

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 -

- Nếp vỏ (tươi)- 3 tháng rưỡi

kg

4.200 - 4.300

-100

- Nếp Long An (tươi)

kg

4.500 - 4.700

-

- Nếp vỏ (khô)

kg

-

 

Giá gạo

 Giá bán tại chợ

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo thường

kg

11.000 - 11.500

    -     

- Gạo Nàng Nhen

kg

20.000

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

17.000 - 18.000

 -

- Gạo thơm Jasmine

kg

14.000 - 15.000

                           -

- Gạo Hương Lài

kg

18.000

  -

- Gạo trắng thông dụng

kg

15.000

 -

- Gạo Nàng Hoa

kg

16.200

 -

- Gạo Sóc thường

kg

13.500 - 14.000

 -

- Gạo Sóc Thái

kg

18.000

 -

- Gạo thơm Đài Loan

kg

20.000

 -

- Gạo Nhật

kg

19.000

 +2.000

- Nếp ruột

kg

13.000 - 14.000

 -

- Cám

kg

7.500 - 8.000

                           -

   Bảng giá lúa gạo hôm nay 8/9 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang) 
Trung Quốc trồng thành công giống lúa khổng lồ cao 2m, năng suất 9 tạ/mẫu - Ảnh 1.

Ảnh: Xinhua

Tại các huyện Kiên Lương và Giang Thành Kiên Giang, giá lúa OM 18 là 5.450 - 5.500; DS1 4.800 - 4.850.

Các loại gạo hôm nay đã có sự điều chỉnh mới. Cụ thể, tại các chợ An Giang, gạo Nhật tăng mạnh 2.000 đồng lên 19.000 đồng/kg.

Còn tiếp...

Tham khảo: https://vietnambiz.vn/gia-lua-gao-hom-nay-8-9-gia-nep-giam-nhe-gia-gao-tang-manh-2000-dong-20210907180353399.htm