Tại Brazil do nhu cầu tăng cao trở lại đã đẩy giá cà phê hôm nay, đường ngày 21/9 đang có dấu hiệu tích cực tăng trở lại.
>> Đọc thêm tin tức cà phê hôm nay:
Giá cà phê arabica giao tháng 12 tăng 1,2 US cent tương đương 0,9% lên 1,3655 USD/lb, sau khi có lúc chạm 1,3745 USD. Lo ngại về thời tiết ở Brazil đang đẩy giá cà phê tăng lên. Robusta giao tháng 11 cũng tăng 52 USD tương đương 2,6% lên 2.035 USD/tấn, mức cao nhất 2 tuần.
Tin thị trường giá đường thô tăng do hoạt động mua bù sau phiên giảm trước đó. Đường thô giao tháng 3 năm sau giá tăng 0,33 US cent tương đương 2,3% lên 14,7 US cent/lb; đường trắng giao tháng 12 cũng tăng 6 USD tương đương 1,6% lên 371 USD/tấn.
Khu vực trung – nam Brazil có thể tăng sản lượng ethanl trong vụ mía này thêm 1 tỷ lít so với dự kiến trước đây là 23,8 tỷ lít, do nhu cầu nhiên liệu sinh học gia tăng.
Các nhà máy đường ở khu vực này có thể sẽ giảm sản lượng đường đi từ 500.000 đến 1 triệu tấn trong vụ này để tăng sản lượng ethanol, Luiz Carlos Correa Carvalho, chủ tịch công ty tư vấn Canaplan cho biết, vì lợi nhuận từ sản xuất nhiên liệu tăng và trong một số trường hợp và bán cũng dễ dàng hơn so với bán đường.
Tuy nhiên, giá đường trắng kỳ hạn gần đây chịu áp lực giảm bởi Liên min châu Âu đang tiến tới thời điểm tự do hóa hạn ngạch đường (ngày 1/10) và dự báo sản lượng sẽ tăn mạnh vì lý do đó.
Giá hàng hóa thế giới
Ngô
|
US cent/bushel
|
350,50
|
+0,50
|
+0,14%
|
Lúa mì CBOT
|
US cent/bushel
|
451,00
|
+1,25
|
+0,28%
|
Lúa mạch
|
US cent/bushel
|
248,25
|
+2,00
|
+0,81%
|
Gạo thô
|
USD/cwt
|
12,73
|
-0,07
|
-0,59%
|
Đậu tương
|
US cent/bushel
|
970,25
|
+0,25
|
+0,03%
|
Khô đậu tương
|
USD/tấn
|
310,20
|
+0,10
|
+0,03%
|
Dầu đậu tương
|
US cent/lb
|
34,83
|
-0,08
|
-0,23%
|
Hạt cải WCE
|
CAD/tấn
|
494,10
|
+1,20
|
+0,24%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
1.998,00
|
+33,00
|
+1,68%
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
136,55
|
+1,20
|
+0,89%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
14,70
|
+0,33
|
+2,30%
|
Nước cam cô đặc đông lạnh
|
US cent/lb
|
154,70
|
+2,55
|
+1,68%
|
Bông
|
US cent/lb
|
69,24
|
-0,01
|
-0,01%
|
Lông cừu (SFE)
|
US cent/kg
|
--
|
--
|
--
|
Gỗ xẻ
|
USD/1000 board feet
|
390,00
|
+8,20
|
+2,15%
|
Cao su TOCOM
|
JPY/kg
|
214,70
|
+2,50
|
+1,18%
|
Ethanol CME
|
USD/gallon
|
1,49
|
-0,01
|
-0,73%
|
Nguồn: VITIC/Reuters, Bloomberg
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét